Bài giảng Đại số 8 - Học kỳ 2

A. MỤC TIÊU

v HS hiểu được khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn được bài giải phương trình .

v HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.

v HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

v GV : - Bảng phụ ghi một số câu hỏi, bài tập .

- Thước thẳng .

v HS : - Bảng phụ nhóm, bút dạ .

 

doc120 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Đại số 8 - Học kỳ 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
22/01/2007Tiết 41 / Tuần 19. §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH -----------d&c---------- A. MỤC TIÊU HS hiểu được khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn được bài giải phương trình . HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV : - Bảng phụ ghi một số câu hỏi, bài tập . - Thước thẳng . HS : - Bảng phụ nhóm, bút dạ . C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG III ( 5phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ở các lớp dưới ta đã giải nhiều bài toán tìm x, nhiều bài toán đố. Ví dụ ta có bài toán sau : “ Vừa gà … …, bao nhiêu chó ? GV : Đặt vấn đề như tr 4 SGK. - Sau đó GV giới thiệu nội dung chương III gồm : + Khái niệm chung về phương trình . + Phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác . + Giải bài toán bằng cách lập phương trình Một HS đọc to bài toán tr 4 SGK . HS : Nghe GV trình bày, mở phân “ Mục lục “ tr 134 SGK để theo dõi . Hoạt động 2 1. PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN ( 5phút) GV : Viết bài toán sau lên bảng : Tìm x biết : 2x + 5 = 3 (x – 1) + 2 Sau đó giới thiệu : Hệ thức 2x + 5 = 3 (x – 1) + 2 là một HS : Nghe GV trình bày và ghi bảng . Phương trình với ẩn số x . Phương trình gồm hai vế . Ở phương trình trên, vế trái là 2x + 5, vế phải là 3 (x - 1) + 2. Hai vế của phương trình này chứa cùng một biến x, đó là một phương trình một ẩn . GV : Giới thiệu phương trình một ẩn x có dạng A(x) = B(x) với vế trái là A(x), vế phải là B(x). GV : Hãy cho ví dụ khác về phương trình một ẩn. Chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình . GV : Yêu cầu HS làm ? 1 . Hãy cho ví dụ về : a) phương trình với ẩn y . b) Phương trình với ẩn u . GV : Yêu cầu HS chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình . GV : Cho phương trình : 3x + y = 5x – 3 Hỏi : Phương trình này có phải là phương trình một ẩn không ? GV : Yêu cầu HS làm ? 2 . Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình : 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2. Nêu nhận xét . GV nói : Khi x = 6, giá trị hai vế của phương trình đã cho bằng nhau, ta nói x = 6 thoả mãn phương trình và gọi x = 6 là một nghiệm của phương trình đã cho . GV : Yêu cầu HS làm tiếp ? 3 . Cho phương trình : 2 (x + 2) – 7 = 3 – x a) x = -2 có thoả mãn phương trình không ? HS : Lấy ví dụ một phương trình ẩn x . Ví dụ : 3x2 + x – 1 = 2x + 5 Vế trái là : 3x2 + x – 1 Vế phải là : 2x + 5. HS : Lấy ví dụ các phương trình ẩn y, ẩn u. HS : Phương trình 3x + y = 5x – 3 không phải là phương trình một ẩn vì có hai ẩn khác nhau là x và y. HS tính : VT = 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17. VP = 3 (x – 1) + 2 = 3 (6 – 1) + 2 = 17. Nhận xét : Khi x = 6, giá trị hai vế của phương trình bằng nhau . HS làm bài tập vào vở . Hai HS lên bảng làm . HS1 : Thay x = – 2 vào hai vế của phương trình . VT = 2 (–2 + 2) – 7 = – 7 VP = 3 – (– 2 ) = 5 Þ x = – 2 không phải là nghiệm của pt. b) x = 2 có là một nghiệm của phương trình không ? GV : Cho các phương trình : b) 2x = 1 c) x2 = – 1 d) x2 – 9 = 0 e) 2x + 2 = 2 (x + 1) Hãy tìm nghiệm của mỗi phương trình trên . GV : Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ? GV : Yêu cầu HS đọc phần “ Chú ý “ SGK. HS2 : Thay x = 2 vào hai vế của phương trình . VT = 2 (2 + 2) – 7 = 1 VP = 3 – 2 = 1 Þ x = 2 là một nghiệm của phương trình . HS phát biểu : a) Phương trình có nghiệm duy nhất là . b) Phương trình có một nghiệm là . c) Phương trình vô nghiệm . d) x2 – 9 = 0 Þ (x – 3 ) (x + 3) = 0 Þ phương trình có hai nghiệm là x = 3 và x = – 3 . e) 2x + 2 = 2 (x + 1) Phương trình có vô số nghiệm vì hai vế của phương trình là cùng một biểu thức . HS : Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm … cũng có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm . HS : Đọc “ Chú ý “ SGK. Hoạt động 3 2. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH (8 phút) GV giới thiệu : Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường được ký hiệu bởi S. Ví dụ : + Phương trình có tập nghiệm là . + Phương trình x2 – 9 = 0 có tập nghiệm là GV : Yêu cầu HS làm ? 4 . Hai HS lên bảng điền vào chỗ trống (. . .) a) phương trình x = 2 có tập nghiệm là . b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là . GV nói : Khi bài toán yêu cầu giải một phương trình, ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình đó . GV : Cho HS làm bài tập : Các cách viết sau đúng hay sai ? a) Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm . b) Phương trình x + 2 = 2 + x có tập nghiệm S = R. HS trả lời : a) Sai. Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm . b) Đúng vì thoả mãn với mọi x Ỵ R. Hoạt động 4 3. PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG (8 phút) GV : Cho phương trình x = –1 và x + 1 = 0. Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình. Nêu nhận xét . GV giới thiệu : Hai phương trình có cùng một tập nghiệm gọi là hai phương trình tương đương . GV hỏi : Phương trình x – 2 = 0 và phương trình x = 2 có tương đương không ? Vì sao? + Phương trình x2 = 1 và phương trình x = 1 có tương đương không ? Vì sao? GV : Vậy hai phương trình tương đương là hai phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại. Ký hiệu tương đương “ Û “ . Ví dụ : x – 2 = 0 Û x = 2 HS : - Phương trình x = –1 có tập nghiệm - Phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm - Nhận xét : Hai phương trình có cùng một tập nghiệm. HS : + Phương trình x – 2 = 0 và phương trình x = 2 có tương đương vì có cùng tập nghiệm + Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm . Vậy hai phương trình không tương đương . HS : Lấy ví dụ về hai phương trình tương đương . Hoạt động 5 LUYỆN TẬP (6 phút) Bài 1 tr 6 SGK. (GV đưa đề bài lên bảng phụ ) GV lưu ý HS : Với mỗi phương trình tính kết quả từng vế rồi so sánh . Bài 5 tr 7 SGK. Hai phương trình x = 0 và x (x + 1) = 0 có tương đương hay không ? Vì sao ? HS Lớp làm bài tập . Ba HS lên bảng trình bày. Kết quả : x = -1 là nghiệm của phương trình a) và c) . HS trả lời : Phương trình x = 0 có Phương trình x (x + 1) = 0 có Vậy hai phương trình không tương đương . Hoạt động 6 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Nắm vững khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương . Làm bài tập : 2, 3, 4 tr 6, 7 SGK. Bài tập : 1, 2, 6, 7 tr 3, 4 SBT. Đọc “ Có thể em chưa biết “ tr 7 SGK. Ôân quy tắc “ Chuyển vế “ Toán 7 tập một . Tiết 42 / Tuần 19. §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI -----------d&c---------- A. MỤC TIÊU HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn) Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV : - Bảng phụ ghi hai quy tắc biến đổi phương trình và một số đề bài . HS : - Ôân quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đẳng thức số . - Bảng phụ nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 KIỂM TRA (7 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV : Nêu yêu cầu kiểm tra . HS1 : Sửa bài 2 tr 6 SGK. Trong các giá trị t = -1 ; t = 0 và t = 1, giá trị nào là nghiệm của phương trình (t + 2)2 = 3t + 4 HS2 : - Thế nào là hai phương trình tương đương ? Cho ví dụ . - Cho hai phương trình : x – 2 = 0 và x (x – 2) = 0 Hai HS lên bảng kiểm tra . HS1 : Thay lần lượt các giá trị của t vào hai vế của phương trình . * Với t = -1 VT = (t + 2)2 = (-1 + 2)2 = 1 VP = 3t + 4 = 3 (-1 )+ 4 = 1 VT = VP Þ t = -1 là một nghiệm của phương trình . * Với t = 0 VT = (t + 2)2 = (0 + 2)2 = 4 VP = 3t + 4 = 3. 0 + 4 = 4 VT = VP Þ t = 0 là một nghiệm của phương trình . * Với t = 1 VT = (t + 2)2 = (1 + 2)2 = 9 VP = 3t + 4 = 3. 1 + 4 = 7 VT ¹ VP Þ t = 1 không phải là nghiệm của phương trình . HS2 : - Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương và cho ví dụ minh hoạ . - Hai phương trình x – 2 = 0 và x (x – 2) = 0 Hỏi hai phương trình đó tương đương không ? Vì sao ? GV : nhận xét, cho điểm . Không tương đương với nhau vì x = 0 thoả mãn phương trình x (x – 2) = 0 nhưng không thoả mãn phương trình x – 2 = 0. HS lớp nhận xét bài làm của bạn . Hoạt động 2 1. ĐỊNH NGHĨA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (8 phút) GV Giới thiệu: phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn . Ví dụ : 2x – 1 = 0 ; - 2 + y = 0 . . . GV : Yêu cầu HS xác định các hệ số a và b của mỗi phương trình . GV : Yêu cầu HS làm bài tập 7 tr 10 SGK. Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau : a) 1 + x = 0 b) x + x2 = 0 c) 1 – 2t = 0 d) 3y = 0 e) 0x – 3 = 0. GV : Hãy giải thích tại sao phương trình b) và e) không phải là phương trình bậc nhất một ẩn . - Để giải các phương trình này, ta thường dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân . HS : + Phương trình 2x – 1 = 0 có a = 2 ; b = -1. + Phương trình - 2 + y = 0 có a = 1 ; b = -2. HS trả lời : phương trình bậc nhất một ẩn là các phương trình a) 1 + x = 0 c) 1 – 2t = 0 d) 3y = 0 HS : - Phương trình x + x2 = 0 không có dạng ax + b = 0. - Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có dạng ax + b = 0 nhưng a = 0 không thoả mãn a ≠ 0 Hoạt động 3 2. HAI QUY TẮC BIẾN ĐỔI PHƯƠNG TRÌNH (8 phút) GV : Đưa ra bài toán : Tìm x biết 2x – 6 = 0 yêu cầu HS làm. GV : Chúng ta vừa tìm x từ một đẳng thức số. Em hãy cho biết trong quá trình tìm x trên, ta đã thực hiện những quy tắc nào ? HS : Nêu cách làm : 2x – 6 = 0 2x = 6 x = 6 : 2 x = 3 HS : Trong quá trình tìm x trên, ta đã thực hiện các quy tắc : - Quy tắc chuyển vế . - Quy tắc chia . GV : Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế . Với phương trình ta cũng có thể làm tương tự . a) Quy tắc chuyển vế . Ví dụ : Từ phương trình x + 2 = 0 ta chuyển hạng tử +2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành -2. x = - 2 . - Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế khi biến đổi phương trình . GV : Yêu cầu vài HS nhắc lại . GV : Cho HS làm ? 1 . b) Quy tắc nhân với một số . GV : Ở bài toán tìm x trên, từ đẳng thức 2x = 6 , ta có x = 6 : 2 hay Vậy trong một đẳng thức số ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số , hoặc chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 . Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự . Ví dụ : Giải phương trình Nhân hai vế của phương trình với 2 ta được x = - 2 GV : Cho HS phát biểu quy tắc nhân với một số (bằng hai cách : nhân, chia hai vế của phương trình với cùng một số khác 0). GV : Cho HS làm ? 2 . HS : trong một đẳng thức số, khi chuyển một số hạng tử từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu số hạng tử đó . HS phát biểu : trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó . HS : làm ? 1 , trả lời miệng kết quả . a) x – 4 = 0 Û x = 4 . c) 0,5 – x = 0 Û -x = -0,5 Û x = 0,5. HS : Nhắc lại vài lần quy tắc nhân với một số . HS làm ? 2 . Hai HS lên bảng trình bày . b) 0,1x = 1,5 x = 1,5 : 0,1 hoặc x = 1,5 . 10 x = 15 c) -2,5 x = 10 x = 10 : (-2,5) x = - 4 Hoạt động 4 3. CÁCH GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (10 phút) GV : Ta thừa nhận rằng : Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc Nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho . GV : Cho HS đọc hai ví dụ SGK. VD1 nhằm hướng dẫn HS cách làm, giải thích việc vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân . VD2 hướng dẫn HS cách tình bày một bài giải phương trình cụ thể . GV : hướng dẫn HS giải phương trình bậc nhất một ẩn ở dạng tổng quát . GV : phương trình bậc nhất có bao nhiêu nghiệm ? HS : đọc hai ví dụ tr 9 SGK. HS : Làm dưới sự hướng dẫn của GV ax + b = 0 (a ≠ 0) Û ax = -b HS : Phương trình bậc nhất một nghiệm luôn có một nghiệm duy nhất là . HS : Làm ? 3 . Giải phương trình -0,5x + 2,4 = 0 Kết quả : Hoạt động 5 LUYỆN TẬP (7 phút) Bài 8 tr 10 SGK. (GV đưa đề bài lên bảng phụ) GV : Kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm. GV : Nêu câu hỏi củng cố . Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ? Phát biểu quy tắc biến đổi phương trình . HS : Giải bài tập theo nhóm . Nửa lớp làm câu a, b. Nửa lớp làm câu c, d. Kết quả : a) b) c) d) Đại diện hai nhóm lên trình bày HS lớp nhận xét . HS : Trả lời câu hỏi . Hoạt động 6 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình. - Làm bài tập : 6, 9 tr 10 SGK. 10, 13, 14, 15 tr 4, 5 SBT. Tiết 43 / Tuần 20. §2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG AX + B = 0 -----------d&c---------- A. MỤC TIÊU Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân . HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV : - Bảng phụ ghi các bước chủ yếu để giải phương trình, bài tập, bài giải phương trình . HS : - Ôân hai quy tắc biến đổi phương trình . - Bảng phụ nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 KIỂM TRA (8 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV : Nêu yêu cầu kiểm tra . HS1 : - Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. - Cho ví dụ . Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ? - Sửa bài tập 9 tr 10 SGK phần a, c. HS2 : - Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình (quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số ). - Sửa bài tập 15(c) tr 5 SBT. Hai HS lần lượt lên bảng kiểm tra . HS1 : phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho và a ≠ 0. HS tự lấy ví dụ . Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy nhất . - Sửa bài tập 9 tr 10 SGK phần a, c. Kết quả : a) x » 3,67 c) x » 2,17. HS2 : Phát biểu : - Quy tắc chuyển vế . - Quy tắc nhân với một số (hai cách nhân, chia). - Sửa bài tập 15(c) tr 5 SBT. GV : Nhận xét cho điểm . Vậy tập hợp nghiệm của phương trình Hoạt động 2 1. CÁCH GIẢI (12 phút) GV đặt vấn đề : Các phương trình vừa giải là các phương trình bậc nhất một ẩn . Trong bài này ta tiếp tục xét các phương trình mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = -b với a có thể khác 0, có thể bằng 0. Ví dụ 1: Giải phương trình 2x – (3 – 5x ) = 4 (x + 3) GV : Có thể giải phương trình này như thế nào ? GV : Yêu cầu một HS lên bảng trình bày, các HS khác làm vào vở . GV : Yêu cầu HS giải thích rõ từng bước biến đổi đã dựa trên những quy tắc nào ? Ví dụ 2 : Giải phương trình GV : Phương trình ở ví dụ 2 so với phương trình ở ví dụ 1 có khác ? GV : Hướng dẫn phương pháp giải như tr 11 SGK. Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình . HS : Có thể bỏ dấu ngoặc, chuyển số hạng chứa ẩn sang một vế, các số sang vế kia rồi giải phương trình . HS giải ví dụ 1 : 2x – (3 – 5x ) = 4 (x + 3) Û 2x – 3 + 5x = 4x + 12 Û 2x + 5x - 4x = 12 + 3 Û 3x = 15 Û x = 15 : 3 Û x = 5 HS giải thích rõ từng bước. HS : Một số hạng tử ở phương trình này có mẫu, mẫu khác nhau . HS : Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình . - Quy đồng mẫu hai vế . - Nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu . - chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia . - Thu gọn và giải phương trình nhận được . Hoạt động 3 2. ÁP DỤNG (16 phút) Ví dụ 3 : Giải phương trình GV : Yêu cầu HS xác định mẫu thức chung, nhân tử phụ rồi quy đồng mẫu thức hai vế . - Khử mẫu kết hợp với bỏ dấu ngoặc . - Thu gọn, chuyển vế . - Chia hai vế của phương trình cho hệ số của ẩn để tìm x . - Trả lời GV : Yêu cầu HS thực hiện ? 2 Giải phương trình . GV : Kiểm tra bài làm của vài HS . GV : Nhận xét bài làm của HS . Sau đó GV nêu “ Chú ý “ tr 12 SGK và hướng dẫn HS cách giải phương trình ở ví dụ 4 SGK . (Không khử mẫu, đặt nhân tử chung là x – 1 ở vế trái từ đó tìm x ). GV : Khi giải phương trình không bắt buộc làm theo thứ tự nhất định, có thể thay đổi các bước giải để bài giải hợp lý nhất . GV : Yêu cầu HS làm ví dụ 5 và ví dụ 6. HS : Làm dưới sự hướng dẫn của GV . MTC : 6 Û 2 (3x2 + 6x – x – 2 ) – 6x2 – 3 = 33 Û 6x2 + 10x – 4 – 6x2 – 3 = 33 Û 10x = 33 + 4 + 3 Û 10x = 40 Û x = 40 : 10 Û x = 4 Phương trình có tập nghiệm HS : Cả lớp giải phương trình . Một HS lên bảng trình bày . MTC : 12 Û 12x – 10x – 4 = 21 – 9x Û 2x + 9x = 21 + 4 Û 11x = 25 Phương trình có tập nghiệm HS : Lớp nhận xét sửa bài . HS : Xem cách giải phương trình ví dụ 4 SGK. HS làm ví dụ 5 và ví dụ 6. GV : x bằng bao nhiêu để 0x = -2 ? Cho biết tập nghiệm của phương trình . GV : x bằng bao nhiêu để 0x = 0? Cho biết tập nghiệm của phương trình . GV : Phương trình ở ví dụ 5 và ví dụ 6 có phải là phương trình bậc nhất một ẩn không ? Tại sao ? GV : Cho HS đọc chú ý 2 SGK. Hai HS lên bảng trình bày . VD 5 : x + 1 = x – 1 Û x – x = –1 – 1 Û 0x = -2 HS : Không có giá trị nào của x để 0x = -2 Tập nghiệm của phương trình S = Ỉ ; hay phương trình vô nghiệm. VD 6: x + 1 = x + 1 Û x – x = 1 – 1 Û 0x = 0 HS : x có thể là bất kỳ số nào, phương trình nghiệm đúng với mọi x . Tập nghiệm của phương trình S = R HS : phương trình 0x = -2 và 0x = 0 không phải là phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số của x ( hệ số a ) bằng 0. HS : Đọc chú ý 2 SGK. Hoạt động 4 LUYỆN TẬP (7 phút) Bài 10 tr 2 SGK. (GV đưa đề bài lên bảng phụ) Bài 12(c,d) tr 13 SGK. c) d) GV : Nhận xét . HS : Nhận xét và sửa . a) Chuyển –x sang vế trái và -6 sang vế phải mà không đổi dấu . Kết quả đúng : x = 3 b) Chuyển –3 sang vế phải mà không đổi dấu . Kết quả đúng : t = 5 HS : Giải bài tập . Hai HS lên bảng làm . Kết quả c) x = 1 d) x = 0 HS : Nhận xét và sửa . Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lý .5 - Làm bài tập : 6, 9 tr 10 SGK. 11, 12(a, b) tr 13 SGK. 19, 20, 21 tr 5, 6 SBT. - Ôân lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân . - Tiết sau luyện tập . Tiết 44 / Tuần 20. LUYỆN TẬP -----------d&c---------- A. MỤC TIÊU Luyện kỹ năng viết phương trình từ một bài toán có nội dung thực tế. Luyện kỹ năng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV : - Bảng phụ hoặc đèn chiếu, giấy trong ghi đề bài, câu hỏi . - Phiếu học tập để kiểm tra HS. HS : - Ôân hai quy tắc biến đổi phương trình, các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 . - Bảng phụ nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 KIỂM TRA (7 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV : Nêu yêu cầu kiểm tra . HS1 : Sửa bài số 11 (d) tr 13 SGK, bài 19 (b) tr 5 SBT. HS2 : Sửa bài 12b tr 13 SGK. GV yêu cầu nêu các bước tiến hành, giải thích việc áp dụng hai quy tắc biến đổi phương trình như thế nào ? GV : Nhận xét cho điểm . Hai HS lên bảng kiểm tra . HS1 : Sửa 11 (d) tr 13 SGK. Giải phương trình - 6 (1,5 – 2x) = 3 (-15 + 2 x) Kết quả Bài 19 (b) tr 5 SBT. 2,3x – 2(0,7 + 2x) = 3,6 – 1,7x Kết quả . HS2 : Sửa bài 12b tr 13 SGK. Giải phương trình Kết quả HS : Nhận xét bài làm của các bạn. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (35 phút) Bài 12b tr 13 SGK. HS : Trả lời . Bạn Hoà giải sai vì đã chia cả hai vế phương trình cho x, theo quy tắc ta chỉ được chia cả hai vế của phương trình cho cùng một số khác 0. Bài 15(b) tr 13 SGK. (GV đưa đề bài lên bảng phụ) GV hỏi : Trong bài Toán này có những chuyển động nào ? - Trong toán chuyển động có những đại lượng nào ? Liên hệ với nhau bởi công thức nào ? GV : kẻ bảng phân tích 3 đại lượng rồi yêu cầu HS điền vào bảng, từ đó lập phương trình theo yêu cầu của đề bài . Bài 16 tr 13 SGK. GV yêu cầu HS xem SGK và trả lời bài toán . Bài 19 tr 14 SGK. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập . GV : Kiểm tra các nhóm làm việc . GV : Nhận xét bài làm của các nhóm. Bài 18 tr 14 SGK. Giải các phương trình sau Cách giải đúng là : x(x + 2) = x(x + 3) x2 + 2x = x2 + 3x x2 + 2x - x2 - 3x = 0 - x = 0 x = 0 Tập nghiệm của phương trình . HS : Có hai chuyển động là xe máy và ô tô. - Trong toán chuyển động có 3 đại lượng : vận tốc, thời gian, quãng đường . Công thức liên hệ : Quãng đường = vận tốc x thời gian v (km/h) t (h) s (km) Xe máy 32 x + 1 32(x + 1) Ô tô 48 x 48x Phương trình : 32(x + 1) = 48x HS trả lời : phương trình biểu thị cân thăng bằng là : 3x + 5 = 2x + 7 HS hoạt động nhóm . Mỗi nhóm làm một câu. Sau đó đại diện từng nhóm lên trình bày. a) (2x + 2).9 = 144 Kết quả x = 7m b) Kết quả x = 10m c) 12x + 24 = 168 Kết quả x = 12m HS lớp nhận xét . Hai HS lên bảng trình bày . 2x – 6x = – 3 = – 5x x = 3 Bài 21 (a) tr 6 SBT. Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức sau được xác định . GV : Giá trị của phân thức A được xác định với điều kiện nào ? - Vậy ta làm gì ? - Mẫu thức khác 0 khi nào ? Điều kiện của x để phân thức A được xác định là Bài 23 (a) tr 6 SBT. Tìm giá trị của k sao cho phương trình (2x + 1).(9x + 2k) – 5(x + 2) = 40 có nghiệm x = 2 . GV : Làm thế nào để tìm được giá trị của k ? GV : Sau đó thay k = - 3 vào phương trình, thu gọn được phương trình : 9x2 – 4x – 28 = 0 Tập nghiệm của phương trình 8 + 4x – 10x = 10 – 8 4x = 2 Tập nghiệm của phương trình HS lớp nhận xét, sửa bài . HS : Phân thức được xác định với điều kiện mẫu khác 0. 2 (x – 1) – 3(2x + 1) ≠ 0 - Ta phải giải phương trình 2 (x – 1) – 3(2x + 1) = 0 2x – 2 – 6x – 3 = 0 - Mẫu thức khác 0 khi HS : Vì phương trình có nghiệm x = 2 nên khi thay x = 2 vào phương trình ta được : (2.2 + 1).(9.2 + 2k) – 5(2 + 2) = 40 5(18 + 2k) – 20 = 40 Kết quả k = -3 Ta thấy x = 2 thoả mãn phương trình . Vậy với k = -3 thì phương trình đã cho có nghiệm là x = 2. Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút) - Làm bài tập : 17, 20 tr 14 SGK. 22, 23(b), 24, 25(c) tr 6, 7 SBT. - Ôân tập : Phân tích đa thức thành nhân tử . Tiết 45 / Tuần 21. §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH -----------d&c---------- A. MỤC TIÊU HS cần n

File đính kèm:

  • docDS8 - HKII (tt).doc